Hiệu ứng

Menu

Blogroll

"Nếu không thử vì sợ thất bại thì bạn không hề tôn trọng tuổi trẻ và thời gian của mình...... Nếu cô ta tuyệt vời, cô ta sẽ không dễ dàng. Nếu cô ta dễ dàng, cô ta sẽ không tuyệt vời. Nếu cô ta xứng đáng, bạn sẽ không bỏ cuộc. Nếu bạn bỏ cuộc, bạn không xứng đáng... Sự thật là, tất cả mọi người sẽ làm bạn tổn thương; điều quan trọng là bạn tìm ra được người đáng cho bạn chịu đựng khổ đau..... Nếu có một cô gái sẵn sàng chết vì bạn,bạn biết vì sao không, nó chứng tỏ cô ấy thà chết còn hơn phải yêu bạn.

Tìm kiếm

Hiển thị các bài đăng có nhãn Đại số. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Đại số. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 10 tháng 6, 2014

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên Đại Học Vinh môn toán (vòng 2) Năm Học 2014-2015

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên Đại Học Vinh môn toán (vòng 2)
Năm Học 2014-2015



Câu 1: Giải các phương trình sau

a) $\dfrac{3}{x^2-2x}+\dfrac{4}{(x-1)^2}=5$
b) $\sqrt{x}+\sqrt{2x-1}=\sqrt{4x-1}$

Câu 2: Tìm các số nguyên tố $p,q$ thỏa mãn $p^2=8q+9$

Câu 3: Giả sử $n$ là một số nguyên dương và $a_1,a_2,..a_{n}$ là các số nguyên lẻ.
      Đặt $A_{n}=a_1^4+a_2^4+...+a_{n}^4$. Chứng minh rằng $A_{n}$ chai hết cho 16 khi và chỉ khi $n$ chia hết cho 16

Câu 4: Giả sử $x,y,z$ là các số thực không âm thỏa mãn $x+y+z+xyz=4$
Tìm giá trị lớn nhất của $P=xy+yz+zx$

Câu 5 : Cho đường tròn $(O;R)$ và $AB$ là một dây cung của đường tròn đó $(AB<2R)$. $M$ là điểm thuộc cung lớn $AB$ (M khác A và B). Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $M$ lên $AB$.
a) Chứng minh rằng $\angle AMH=\angle BMO$
b) Gọi $I$ là điểm chính giữa cung nhỏ $AB$, $J$ là giao điểm của $MI$ và $AB$.
CHứng minh rằng $MA.MB=MI.MJ$
c) Gọi $K$ là điểm đối xứng với $I$ qua $O$.Chứng minh rằng đường thẳng $BK $ đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp $MJB$




Thứ Năm, 5 tháng 6, 2014

Giải phương trình: $\dfrac{x(x^2-56)}{4-7x}-\dfrac{21x+22}{x^3+2}=4$

Đề bài:
Giải phương trình:
$$\dfrac{x(x^2-56)}{4-7x}-\dfrac{21x+22}{x^3+2}=4 (1)$$  
Lời giải : 
 Điều Kiện $x \neq \dfrac{4}{7}$ và $x \neq \sqrt[3]{-2}$
$(1)\Leftrightarrow \dfrac{x(x^2-56)}{4-7x}-5)-(\dfrac{21x+22}{x^3+2}-1)=0$
$\Leftrightarrow (x^3-21x-20)(\dfrac{1}{4-7x}+\dfrac{1}{x^3+2})=0$
$\Leftrightarrow (x-5)(x+4)(x+1)(\dfrac{1}{4-7x}+\dfrac{1}{x^3+2})=0$
Trường hợp $\dfrac{1}{4-7x}+\dfrac{1}{x^3+2}=0 \Leftrightarrow x^3-7x+6=0 \Leftrightarrow (x-2)(x-1)(x+3)=0$
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là $x \in ${$5;-4;-1;2;1;-3$} 

                                                                     

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NĂM 2014



ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG THPT 
CHUYÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NĂM 2014

Môn thi: Toán chung

Câu 1:(2 điểm): Cho các số thực dương $a,b$ với $a\neq b$.Chứng minh đẳng thức sau:
$$\dfrac{\dfrac{(a-b)^3}{(\sqrt{a}-\sqrt{b})^3}-b\sqrt{b}+2a\sqrt{a}}{a\sqrt{a}-b\sqrt{b}}+\dfrac{3a+3\sqrt{ab}}{b-a}=0$$  

Câu 2 (2 điểm) Cho quãng đường $AB$ dài $120$ km.Lúc 7 h sáng, một xe máy đi từ A đến B. Đi được $\dfrac{3}{4}$ quãng đường xe bị hỏng phải dừng lại sửa mất 10 phút rồi đi tiếp đến B với vận tốc nhỏ hơn vận tốc lúc đầu $10$ km/h. Biết xe máy đến B lúc $11$ giờ $40$ phút trưa cùng ngày. Giả sử vận tốc của xe máy trên $\dfrac{3}{4}$ quãng đường ban đầu không thay đổi và vận tốc của xe máy trên $\dfrac{1}{4}$ quãng đường còn lại cũng không thay đổi. hỏi xe máy bị hỏng lúc mấy giờ.

Câu 3 (2 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho parabol $(P) :y=x^2$ và đường thẳng $d: y=\dfrac{-2}{3}(m+1)x+\dfrac{1}{3}$ (với m là tham số )
1.Chứng minh rằng với mỗi giá trị của $m$ đường thẳng $d$ cắt parabol $(P)$ tại 2 điểm phân biệt.
2. Gọi $x_1,x_2$ là hoành dộ các giao điểm của $d$ và $(P)$, đặt $f(x)=x^3+(m+1)x^2-x$
Chứng minh đẳng thức $f(x_1)-f(x_2)=\dfrac{-1}{2}(x_1-x_2)^3$      

Câu 4 (3 điểm) Cho tứ giác $ABCD$ nội tiếp đường tròn $(O)$ đường kính $AC=2R$.Gọi $K$ và $M$ theo thứ tự là chân các đường cao hạ từ $A$ và $C$ xuống $BD$, $E$ là giao điểm của $AC$ và $BD$, biết $K$ thuộc đoạn $BE$ ($K \neq B$,$K\neq E$).Đường thẳng qua $K$ song song với $BC cắt $AC$ tại $P$.
1. Chứng minh tứ giác $AKPD$ nội tiếp
2. Chứng minh $KP\perp PM$
3. Biết $\widehat{ABD}=60^{\circ}$ và $AK=x$.Tính $BD$ theo $R$ và $x$.
                                                                  
Câu 5 (1 điểm) Giải phương trình 
$$\dfrac{x(x^2-56)}{4-7x}-\dfrac{21x+22}{x^3+2}=4$$
-------------------------------------------Hết-------------------------------------------
                                                                         

Thứ Hai, 2 tháng 6, 2014

Sử dụng tam thức bậc 2 để chứng minh bất đẳng thức

Sử dụng tam thức bậc 2 để chứng minh bất đẳng thức


Đây là chuyên đề do nhóm tác giả: Tăng Hải Tuân, Đỗ Trọng Đạt, Trần Trung Kiên biên soạn.
Trong quá trình học THCS và THPT chắc hẳn các bạn đã ít nhiều gặp những ứng dụng của tam thức bậc 2, như tìm nghiệm của phương trình, tìm miền giá trị.... Đơn giản và trong sáng, sử dụng tam thức bậc 2 để chứng minh bất đẳng thức từ lâu đã là 1 phương pháp hay và hiệu quả. Qua bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu phương pháp đó và sắc màu của nó qua mỗi bài toán.
Download bản pdf

Đề thi thử vào lớp 10 chuyên Toán năm học 2014-2015

Tham gia thảo luận và tham khảo đáp án tại đây

TrườngTHCS Lâm Thao
Đề thi thử vào lớp 10 chuyên Toán năm học 2014-2015
Câu 1:
a) Tìm các số hữu tỉ $n$ để $n^{2}-n+13$ là số chính phương
b) Tìm nghiệm nguyên của pt $x^{2}+xy+y^{2}=2x+y$

Câu 2:
a) Cho 3 số thực dương $a,b,c$ thỏa mãn $a\sqrt{1-b^{2}}+b\sqrt{1-c^{2}}+c\sqrt{1-a^{2}}=\frac{3}{2}$
Chứng minh: $a^{2}+b^{2}+c^{2}=\frac{3}{2}$
b) Cho a là nghiệm của phương trình $x^{2}-6x+1=0$  . Tính $a^{5}+\frac{1}{a^{5}}$

Câu 3:
a) Giải phương trình: $\sqrt{3x+1}-\sqrt{6-x}=14x-3x^{2}+8$
b) Giải hệ phương trình:$\left\{\begin{matrix} x^{2}+y^{2}+\dfrac{2xy}{x+y}=1\\ x+y=5-x^{2} \end{matrix}\right.$

Câu 4:Cho đường tròn $(O;R)$ có dây cung $AB=R\sqrt{2}$ cố định. Một điểm $P$ chạy trên đoạn $AB$. Dựng đường tròn $(C;R_1)$ đi qua $P$ và tiếp xúc $(O)$ tại $A$, đường tròn $(D;R_2)$ đi qua $P$ và tiếp xúc $(O)$ tại $B$. Hai đường tròn $(C)$ và $(D)$ cắt nhau tại điểm thứ hai $M$
a) Khi $P$ không trùng với trung điểm $AB$, chứng minh $OM$ song song với $CD$ và $O, M, C, D$ cùng thuộc 1 đường tròn
b) Chứng minh khi $P$ chạy trên $AB$ thì đường thẳng $MP$ luôn đi qua điểm cố định $N$
c) Tìm vị trí $P$ để $PM.PN$ đạt giá trị lớn nhất? Diện tích tam giác $ABM$ lớn nhất

Câu 5: Cho $a,b,c$ là các số thực dương thỏa mãn $2ab+6bc+2ca=7abc$
Tìm giá trị nhỏ nhất của $P=\dfrac{4ab}{a+2b}+\dfrac{9ac}{4c+a}+\dfrac{4bc}{b+c}$

Chủ Nhật, 1 tháng 6, 2014

KỲ THI CHỌN HỌC THI GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2013-2014 TỈNH NGHỆ AN MÔN THI: TOÁN- BẢNG A

Câu 1
 a.Chứng minh rằng tồn tại số tự nhiên k sao cho 2013^{k}-1 chia hết cho 10^5
 b. Tìm mọi số nguyên x sao cho x^2+28 là số chính phương
 Câu 2
 a.Giải phương trình: \sqrt{4x^2+5x+1}-2\sqrt{x^2-x+1}=9x-3
 b.Giải hệ phương trình: \left\{\begin{matrix} 2\sqrt{2x+y}=3-2x-y & & \\ x^2-2xy-y^2=2 & & \end{matrix}\right.
 Câu 3: Cho các số thực dương x,y,z  thỏa mãn xy+yz+zx=1.
Tìm min của P=\dfrac{x^2}{x+y}+\dfrac{y^2}{y+z}+\dfrac{z^2}{z+x}
Câu 4 Cho đường tròn tâm O bán kính R. Từ điểm M là điểm ngoài đường tròn kẻ hai tia tiếp tuyến MA;MB (A,B là tiếp điểm) và cát tuyến đi qua M cắt đường tròn tại C,D (C nằm giữa M và D) cung CAD nhỏ hơn cung CBD. Gọi E là giao điểm của AB với  OM.
 a. Chứng minh \angle DEC=2\angle DBC
 b. Từ O kẻ tia Ot vuông góc với CD cắt tia BA ở K. Chứng minh KC và KD là tiếp tuyến của đường tròn (O)
 Câu 5 Cho đường gấp khúc khép kín có độ dài bằng 1.Chứng minh rằng luôn tồn tại một hình tròn có bán kính R=\dfrac{1}{4} chứa toàn bộ đường gấp khúc đó.

Thứ Sáu, 23 tháng 5, 2014

Tính giá trị biểu thức $P=\alpha a^2+\beta b^2 +\gamma c^2$

Đề Bài:

Cho các số $a;b;c;\alpha;\beta;\gamma$ thỏa mãn hệ: $\left\{\begin{matrix} a+b+c=0\\ \alpha+\beta+\gamma=0\\ \dfrac{\alpha}{a}+\dfrac{\beta}{b}+\dfrac{\gamma}{c}=0 \end{matrix}\right.$ Tính giá trị biểu thức $P=\alpha a^2+\beta b^2 +\gamma c^2$

Lời giải: 
ĐK: $a;b;c\neq 0$
Có: 
+) $PT1\Rightarrow c=-(a+b)$
+) $PT2\Rightarrow \gamma =-(\alpha +\beta )$
+) $PT3\Rightarrow \alpha .bc+\beta .ca+\gamma .ab=\alpha .b.\left [-(a+b)  \right ]+\beta .a.\left [-(a+b)  \right ]+\left [ -(\alpha +\beta ) \right ].ab=0$
$\Leftrightarrow (a+b)(\alpha b+\beta a)+ab(\alpha +\beta )=0$
$\Leftrightarrow \alpha b^2+\beta a^2+2ab(\alpha +\beta )=0$
$\Leftrightarrow \alpha b^2+\beta a^2-2ab\gamma =0$

Chứng minh tương tự ta cũng có
 $\beta c^2+\gamma b^2-2bc\alpha =0;\gamma a^2+\alpha c^2-2ca\beta =0$
Cộng 3 đẳng thức trên lại ta có:
$(\alpha +\beta )c^2+(\gamma +\alpha )b^2+(\beta +\gamma )a^2-2(bc\alpha +ca\beta +ab\gamma )=0$
​$\Leftrightarrow \alpha a^2+\beta b^2+\gamma c^2+2(bc\alpha +ca\beta +ab\gamma )=0$
$\Leftrightarrow \alpha a^2+\beta b^2+\gamma c^2+2abc\left (\dfrac{\alpha }{a}+\dfrac{\beta }{b}+\dfrac{\gamma c}{c}  \right )=0$
$\Leftrightarrow P=\alpha a^2+\beta b^2 +\gamma c^2=0$ (đpcm)

Thứ Năm, 22 tháng 5, 2014

Đề bài: (Đề thi vòng 1 toán đại học sư phạm Hà Nội năm học 2013-2014)

Cho a,b,c là các  số thực thoả mãn a khác 0 và khác b và
phương trình $x^2+ax+1=0$ và $x^2+bx+c=0$ có 1 nghiệm chung
phương trình $x^2+x+a=0$ và $x^2+cx+b=0$ có 1 nghiệm chung
Tính $\boxed{a+b+c}$

Lời giải
Trước hết ta nhận xét rằng, do $a,b,c$ là 3 số khác nhau nên các phương trình chỉ có 1 nghiệm chung
Gọi $x_{0}$ là nghiệm chung của pt $x^2+ax+1=0$ và $x^2+bx+c=0$
      $x_{1}$ là nghiệm chung của pt $x^2+x+a=0$ và $x^2+cx+b=0$
Ta có
$x_{0}^{2}+ax_{0}+1-\left ( x_{0}^{2}+bx_{0}+c \right )=0$
$\Leftrightarrow \left ( a-b \right )x_{0}=(c-1)$
$\Leftrightarrow x_{0}=\dfrac{c-1}{a-b}$ (do $a,b,c$ là 3 số khác nhau)
Thay vào pt $x_{0}^{2}+ax_{0}+1$
 ta có $\left ( \dfrac{c-1}{a-b} \right )^2+a.\dfrac{c-1}{a-b}+1=0$
$\Leftrightarrow (c-1)^2+a(c-1)(a-b)+(a-b)^2=0$ (1)
Tương tự ta có $(c-1)x_{1}=(a-b)$
nếu $c=1$ thì $a-b=0$ $\Rightarrow$ vô lí (vì $a,b,c$ là 3 số khác nhau) $\Rightarrow$ $c\neq 1$
nên $x_{1}=\frac{a-b}{c-1}$
Thay vào tương tự như trên ta có $(a-b)^2+(c-1)(a-b)+a(c-1)^2=0$ (2)
Lấy (1) - (2) ta có $(c-1)(a-1)(a-b-c+1)=0$ (3)
Nếu $a=1$ thì pt $x^2+x+1$ vô nghiệm nên $a\neq 1$
Suy ra (3)$\Leftrightarrow a-b=c-1$
Suy ra $x_{0}=1$
Thay vào pt $x_{0}^{2}+ax_{0}+1=0$ và $x_{0}^{2}+bx_{0}+c=0$ ta có $\left\{\begin{matrix} a=-2 & \\ b+c=-1& \end{matrix}\right.$
Suy ra $a+b+c=-3$

_______________________
Cách khác:
Tìm ra $x_0;x_1$ để ý thấy $x_0.x_1=1$ 
$\Rightarrow x_0=\frac{1}{x_1}$ Thay vào 2 pt của 2 hệ ban đầu

Thứ Tư, 21 tháng 5, 2014

Giải hệ: $\left\{\begin{matrix} x+y+z=1\\ 2x+2y-2xy+z^2=1 \end{matrix}\right.$

Đề Bài:

Giải hệ:

$\left\{\begin{matrix} x+y+z=1\\ 2x+2y-2xy+z^2=1 \end{matrix}\right.$

Lời giải: 

Từ phương trình thứ nhất ta có $z=1-x-y$
Thay vào phương trình thứ hai ta có: 
    $2x+2y-2xy+(1-x-y)^2=1$
    $\Leftrightarrow 2x+2y-2xy+1+x^2+y^2-2x-2y+2xy=1$
    $\Leftrightarrow x^2+y^2=0$
    $\Leftrightarrow x=y=0$ $\Rightarrow z=1$
Vậy hệ phương trình có một nghiệm là $(x;y;z)=(0;0;1)$

Giải hệ: $\left\{\begin{matrix} a^3x+a^2y+az=1 (1)\\ b^3x+b^2y+bz=1 (2)\\ c^3x+c^2y+cz=1 (3)\end{matrix}\right.$

Đề bài

Cho $a;b;c$ là các số đôi một khác nhau và khác $0$. Giải hệ:  $\left\{\begin{matrix} a^3x+a^2y+az=1 (1)\\ b^3x+b^2y+bz=1 (2)\\ c^3x+c^2y+cz=1 (3)\end{matrix}\right.$

Lời giải:


Nhân $(1)$ với $b$ và $(2)$ với $a$ rồi trừ từng vế cho nhau, sau đó chia cho $a-b \neq 0$, ta được phương trình:

$ab(a+b)x+aby=-1$     $(4)$

Tương tự nhân $(1)$ với $c$ và $(3)$ với $a$ rồi trừ từng vế cho nhau sau đó chia cho $a-c \neq 0$ ta được:

$ac(a+c)x+acy=-1$    $(5)$

Nhần $(4)$ với $c$, nhân $(5)$ với $b$ rồi lại trừ từng vế cho nhau, sau đó chia cho $b-c \neq 0$, ta được:

$abcx=1 \Rightarrow x=\dfrac{1}{abc}$. Thay vào $(4)$ thu được $y=-\dfrac{a+b+c}{abc}$

Thay $x;y$ vào $(1)$ thu được $z=\frac{ab+bc+ca}{abc}$.

Vậy nghiệm của hệ đã cho là:

$(x;y;z)=(\dfrac{1}{abc};-\dfrac{a+b+c}{abc};\dfrac{ab+bc+ca}{abc})$

Thứ Hai, 12 tháng 5, 2014

Giải Phương Trình, Hệ Phương Trình Bằng Bất Đẳng Thức (Phần 2)

D. Các bài toán giải hệ phương trình bằng bất đẳng thức.

Như các bạn đọc đã biết về phần này, việc sử dụng bất đẳng thức trong giải hệ phương trình thì rất phong phú,rất đa dạng và đầy đặc sắc tinh tế, sau đây mình xin giới thiệu tới bạn đọc một số bài toán sưu tầm hay và phổ biến:

Bài toán 1 Giải hệ phương trình:  
$\left\{\begin{matrix} x^2+y^2=1 & & \\ 125y^5-125y^3+6\sqrt{15}=0 & & \end{matrix}\right.$

Lời giải

Hệ phương trình đã cho tương đương với: $\left\{\begin{matrix} x^2+y^2=1 & & \\ y^3(1-y^2)=\dfrac{6\sqrt{15}}{125} & & \end{matrix}\right.$
$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x^2=1-y^2 & & \\ y^3x^2=\dfrac{6\sqrt{15}}{125} & & \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x^2=1-y^2(1) & & & \\ y>0 & & & \\ y^6x^4=\dfrac{4.3^3}{5^5}(2) & & & \end{matrix}\right.$

Áp dụng bất đẳng thức cauchy cho 5 số không âm $y^2,y^2,y^2,\dfrac{3}{2}x^2,\dfrac{3}{2}x^2$ ta có:
$5\sqrt[5]{y^6.\frac{9}{4}x^4} \leq 3(x^2+y^2)=3\Leftrightarrow y^6x^4 \leq \dfrac{4.3^2}{5^5}(3)$

Kết hợp $(2)$ và $(3)$ thì bất đẳng thức $(3)$ trở thành đẳng thức.Lúc đó $y^2=\dfrac{3}{2}x^2$

Kết hợp với $(1)$ ta có: 
$x^2+\dfrac{3}{2}x^2=1$ $\Leftrightarrow x^2=\frac{2}{5}\Leftrightarrow x=\pm \frac{\sqrt{10}}{5}$

Do đó $y^2=\dfrac{3}{5}$$\Leftrightarrow y=\frac{\sqrt{15}}{5}$(vì $y>0$)

Vậy hệ phương trình có hai nghiệm $(x;y)$ là $(\frac{\sqrt{10}}{5};\frac{\sqrt{15}}{5})$ và $(\dfrac{-\sqrt{10}}{5};\dfrac{\sqrt{15}}{5})$

Nhận xét: Việc sử dụng bất đẳng thức trong bài toán trên thật tinh tế, ngoài ra bạn đọc có thể giải bài toán trên bằng cách đặt $t=y.\dfrac{\sqrt{15}}{5}$ ($t>0$)
Khi đó $3t^5-5t^3+2=0$ $\Leftrightarrow (t-1)(3t^3+6t^2+4t+2)=0$.....mời bạn đọc giải tiếp và tìm kiếm thêm nhiều lời giải hay khác


 Bài toán 2 Giải hệ phương trình: 
$\left\{\begin{matrix} \sqrt{x}+\sqrt[4]{32-x}-y^2=-3 & & \\ \sqrt[4]{x}+\sqrt{32-x}+6y=24 & & \end{matrix}\right.$
Lời giải   Điều kiện $0 \leq x \leq 32$

Cộng vế theo vế ta có : 
$(\sqrt{x}+\sqrt{32-x})+(\sqrt{\sqrt[4]{x}}+\sqrt[4]{32-x})={{y}^{2}}-6y+21.$
$y^2-6y+21=(y-3)^2+12 \geq 12$ với mọi  và đẳng thức xảy ra khi $y=3(1)$

Mặt khác, áp dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz ta có
$(\sqrt{x}+\sqrt{32-x})^2 \leq (1^2+1^2)(x+32-x)=64$
$\Rightarrow \sqrt{x}+\sqrt{32-x} \leq 8$ với mọi $x \in [0;32]$
và đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $\sqrt{x}=\sqrt{32-x} \Leftrightarrow x=16(2)$

Lại áp dụng bất đẳng thức Cauchy schwarz và kết hợp $(2)$ ta có 
$(\sqrt[4]{x}+\sqrt[4]{32-x})^2 \leq (1^2+1^2)(\sqrt{x}+\sqrt{32-x}) \leq 16$
$\Rightarrow \sqrt[4]{x}+\sqrt[4]{32-x} \leq 4$ với mọi $x \in [0;32]$
và đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $\sqrt[4]{x}=\sqrt[4]{32-x} \Leftrightarrow x=16 (3)$


Từ $(2),(3)$ suy ra 
$(\sqrt{x}+\sqrt{32-x})+(\sqrt{\sqrt[4]{x}}+\sqrt[4]{32-x}) \leq 12 (4)$

Từ $(1),(4)$ ta có dấu bằng xảy ra khi $x=16$ và $y=3$

Thử vào hệ đã cho ta thấy thỏa mãn.

Vậy hệ có nghiệm duy nhất $(x;y)=(16;3)$
Bài toán 3    Giải hệ phương trình:           $\left\{\begin{matrix}\frac{x}{\sqrt{y}}+\frac{y}{\sqrt{x}}=xy & & \\ x^{2010}+y^{2010}=8\sqrt{(xy)^{2007}} & & \end{matrix}\right.$
Lời giải    Điều kiện là $x,y >0$
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:
$xy=\dfrac{x}{\sqrt{y}}+\dfrac{y}{\sqrt{x}}\geq 2\sqrt[4]{xy}\Rightarrow xy\geq \sqrt[3]{16}\;\;(1)$
Và :              $8\sqrt{(xy)^{2007}}=x^{2010}+y^{2010}\geq 2\sqrt{(xy)^{2010}}\Rightarrow xy\leq \sqrt[3]{16}\;\;(2)$
Từ $(1)(2)$ có $xy=\sqrt[3]{16}$. Đẳng thức xảy ra khi $x=y=\sqrt[6]{16}$. Đó là nghiệm của hệ phương trình.



Bài toán 4          Giải  hệ phương trình
\[\left\{\begin{matrix} (x+7y)\sqrt{x}+(y+7x)\sqrt{y}=8\sqrt{2xy(x+y)}\\ 2(1-y)\sqrt{x^2+2x-1}=y^2-2x-1 \end{matrix}\right.\]

Lời giải
Đặt $a=\sqrt{x},b=\sqrt{y}$($a;b \geq 0$)

Khi đó phương trình (1) trở thành:
$(a+b)(a^2+6ab+b^2)=4.\sqrt{ab}.2\sqrt{2ab(a^2+b^2)}$

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 2 số không âm ta có :
$2\sqrt{2ab(a^2+b^2)} \leq (a+b)^2$
Suy ra
$(a^2+6ab+b^2) \leq 4(a+b)\sqrt{ab}$ (3)
Chia hai vế cho $b^2$ và đặt $\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}=t$  ($t \geq 0$) thì ta có (3) trở thành
$t^4-4t^3+6t^2-4t+1 \leq 0$
Tiếp tục chia hai vế cho $t^2$ và đặt $t+\frac{1}{t}=k$ ($k \geq 0$) thì ta có:
$k^2-4k+4 \leq 0$.
                                   \[\Leftrightarrow (k-2)^2 \leq 0\]
Do đó $k=2$ nên $t=1$ suy ra $x=y$
Thay vào phương trình thứ (2) ta có phương trình:
$2(1-x)\sqrt{x^2+2x-1}=x^2-2x-1$
Giải phương trình trên xin dành cho bạn đọc !




Bài toán 5         Giải hệ phương trình :
$\left\{\begin{matrix} xyz=1 & & \\ x^3+y^3+z^3=x+y+z & & \end{matrix}\right.$(x,y,z>0)


Lời giải
Cách 1:
Với $x,y,z>0$ Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có
$$x^3+y^3+z^3 \geq 3\sqrt[3]{xyz}=3$$
$\Rightarrow 2(x^3+y^3+z^3) \geq 6 \Rightarrow 3(x^3+y^3+z^3) \geq x^3+y^3+z^3+6$

Tiếp tục áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có :
$$x^3+1+1 \geq 3x \Rightarrow x^3+2 \geq 3x$$

Tương tự : $y^3+2 \geq 3$ ; $z^3+2 \geq 3x$
$\Rightarrow x^3+y^3+z^3 \geq x+y+z$$
Dấu bằng xảy ra khi $x=y=z=1$.

Vậy hệ phương trình có một nghiệm $(1;1;1)$

Cách 2:
Ta có  :                $x^3+y^3+z^3-3xyz=(x+y+z)(x^2+y^2+z^2-xy-yz-zx)$
$=\dfrac{1}{2}(x+y+z)[(x-y)^2+(y-z)^2+(z-x)^2] \geq 0$
$\Rightarrow x^3+y^3+z^3 \geq 3xyz=3$ (1)

Ta lai có: $(x-1)^2\geq 0 \Rightarrow (x-1)^2(x+2) \geq 0$
$\Rightarrow x^3+2 \geq 3x$

Lập luận tương tự ta có: $y^3+2 \geq 3y$; $z^3+2 \geq 3z$

Suy ra
$x^3+y^3+z^3 +6 \geq 3(x+y+z)$ (2)

Từ (1) và (2) ta có $x^3+y^3+z^3 \geq x+y+z$

Đẳng thức xảy ra khi $x=y=z=1$

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất $(x,y,z)=(1;1;1)$

Giải Phương Trình, Hệ Phương Trình Bằng Bất Đẳng Thức (Phần 1)


Thảo luận và tải chuyên đề gốc ở đây


Giải Phương Trình, Hệ Phương Trình Bằng Bất Đẳng Thức        

A.Lời nói đầu:

Bất  đẳng  thức  đại  số  là  một  vấn  đề  rất  được  yêu  chuộng  bởi học  sinh  yêu  toán  hiện  nay.                                                                  Ta có thể bắt gặp rất nhiều bài toán ngay dưới hình thức giải   phương trình hay giải hệ phương trình. Điều này đòi hỏi ở người giải toán phải có một trường bất đẳng thức vững vàng - một tư duy sắc bén, để từ đó có thể vận dụng một cách linh hoạt "những kinh nghiệm dày dặn của bất đẳng thức" để giải quyết ngay những bài phương trình và hệ phương trình. Bài viết sẽ tổng hợp và sưu tầm cho các bạn đọc thấy rõ sự phong phú phức tạp của các bài toán giải phương trình hệ phương trình bằng bất đẳng thức. Xin chân thành cám ơn !




B. Một số kiến thức cần lưu ý:

Ta cần chú ý một số bất đẳng thức căn bản quen thuộc sau: 

1. |A|=|A|0. Dấu = xảy ra A=0 

2. |A|A. Dấu bằng xảy ra khi A0

3. a20a. Dấu "=" có khi: a=0.

4. |a|aa. Dấu "=" có khi: a0.

5. |a|+|b||a+b|Dấu "=" có khi: ab0.

6. |a||b||ab|. Dấu "=" có khi: {ab0|a||b|.

7. a2+b22ab. Dấu "=" có khi: a=b

8. (a+b)24abab((a+b)2)2. Dấu "=" có khi: a=b.

9. 1a+1b4a+b(a;b>0). Dấu "=" có khi: a=b.

10. ab+ba2(ab>0). Dấu "=" có khi: a=b.

11. Bất đẳng thức Cô-si (AM-GM):
Với n số thực dương: a1;a2;...;an
        Dạng1      a1+a2+...+anna1a2...ann
        Dạng 2       a1+a2+...+anna1a2...ann
       Dạng 3      (a1+a2+...+ann)na1a2...an
Dấu "=" có khi: a1=a2=...=an




12. Bất đẳng thức BCS (Bunhiakovsky):

Với 2 bộ số thực bất kì: (a1;a2;...;an);(b1;b2;...;bn):
 Dạng 1: (a1b1+a2b2+...+anbn)2(a21+a22+...+a2n)(b21+b22+...+b2n)
Dạng 2: |a1b1+a2b2+...+anbn|a21+a22+...+a2n)(b21+b22+...+b2n
Dấu "=" có khi: a1b1=a2b2=...=anbn
Dạng 3: a1b1+a2b2+...+anbn(a21+a22+...+a2n)(b21+b22+...+b2n)
Dấu "=" có khI: a1b1=a2b2=...=anbn>0
13. Bất đẳng thức BCS dạng cộng mẫu: (Cauchy-Swarchz)
Với xi>0;i=1,n¯¯¯¯¯ ta có:
a21x1+a22x2+...+a2nxn(a1+a2+...+an)2x1+x2+...+xn
Chứng minh: Xét (a1+a2+...+an)2=(a1x1.x1+a2x2.x2+...+anxn.xn)2(a21x1+a22x2+...+a2nxn)(x1+x2+...+xn) (Áp dụng BCS)
Vậy bất đẳng thức được chứng minh.

14. Bất đẳng thức Minkopsky:
Cho 2 dãy số thực dương: (a1;a2;...;an);(b1;b2;...;bn) ta có:
a21+b21+a22+b22+...+a2n+b2n(a1+a2+...+an)2+(b1+b2+...+bn)2
Dấu "=" xảy ra khi: a1b1=a2b2=...=anbn.

15. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ: 
Cho số thực a>0mn là một số hữu tỉ, trong đó  m,nN,n>1
Thì lũy thừa của a với số mũ mn là  amn=amn
C. Các bài toán giải phương trình bằng bất đẳng thức.

Ta cùng đến với một số bài  toán lý thú sau : 


Bài toán 1       Giải phương trình
$2(\frac{{{x}^{10}}}{{{y}^{2}}}+\frac{{{y}^{10}}}{{{x}^{2}}})+{{x}^{16}}+{{y}^{16}}=4{{(1+{{x}^{2}}{{y}^{2}})}^{2}}-10$

Lời giải :  Điều kiện: $x,y \neq 0$

Áp dung  bất đẳng thức cauchy cho 4 số dương ta có:
$$\dfrac{x^{10}}{y^2}+\dfrac{y^{10}}{x^2}+1+1 \geq 4.\sqrt[4]{\dfrac{x^{10}.y^{10}}{x^2.y^2}}=4x^2y^2$$
$$\Rightarrow 2(\frac{{{x}^{10}}}{{{y}^{2}}}+\frac{{{y}^{10}}}{{{x}^{2}}}+2)\ge 8{{x}^{2}}{{y}^{2}}$$

Và:                             $${{x}^{16}}+{{y}^{16}}+1+1\ge 4.\sqrt[4]{{{x}^{16}}.{{y}^{16}}}=4{{x}^{4}}{{y}^{4}}$$
$$\Rightarrow 2(\frac{{{x}^{10}}}{{{y}^{2}}}+\frac{{{y}^{10}}}{{{x}^{2}}}+2)+{{x}^{16}}+{{y}^{16}}+2\ge 4{{x}^{4}}{{y}^{4}}+8{{x}^{2}}{{y}^{2}}$$
$$\Rightarrow 2(\frac{{{x}^{10}}}{{{y}^{2}}}+\frac{{{y}^{10}}}{{{x}^{2}}})+{{x}^{16}}+{{y}^{16}}\ge 4{{(1+{{x}^{2}}{{y}^{2}})}^{2}}-10$$

Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:
$x^2=y^2=1 \Leftrightarrow |x|=|y|=1$

Vậy phương trình  đã cho có các nghiệm $(x;y)$ là :
$(1;1),(-1;-1),(1;-1),(-1;1)$


Bài toán 2     Giải phương trình
$x^4+4=2\sqrt{x^4+4}+2\sqrt{x^4-4}$

Lời giải
Áp dụng bất đẳng thức cauchy cho hai số không âm ta có: 
$$x^4+4\geq 4x^2$$ (1)

Theo BĐT cauchy-schwarz ta có:
$$(a+b) \leq 2(a^2+b^2)$ $\Leftrightarrow a+b \leq \sqrt{2(a^2+b^2)}$$

Dấu "=" xảy ra khi $a=b \geq 0$

Trở lại bài toán, áp dụng BĐT trên ta có :
$$2\sqrt{{{x}^{4}}+4}+2\sqrt{{{x}^{4}}-4}\le \sqrt{2[4({{x}^{4}}+4)+4({{x}^{4}}-4)]}\Leftrightarrow 2\sqrt{{{x}^{4}}+4}+2\sqrt{{{x}^{4}}-4}\le 4{{x}^{2}}$$ (2)

Từ $(1);(2)$ ta có dấu bằng xảy ra khi: 
$$\left\{\begin{matrix} x^4=4 & & \\ 2\sqrt{x^4+4}=2\sqrt{x^4-4} & & \end{matrix}\right. \Leftrightarrow x \in \oslash$$
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.



Bài toán 3         Giải phương trình:
$2\sqrt[4]{27x^2+24x+\dfrac{28}{3}}=1+\sqrt{\dfrac{27}{2}x+6}$

Lời giải

Ta có: $2\sqrt[4]{27{{x}^{2}}+24x+\frac{28}{3}}=1+\sqrt{\frac{3(9x+4)}{2}}\text{ }\Leftrightarrow \sqrt[4]{\frac{{{(9x+4)}^{2}}}{3}+4}=1+\sqrt{\frac{3(9x+4)}{2}}(1)$


Điều kiện: $9x+4=y \geq 0$. Khi đó $(1)$ trở thành: 
$2\sqrt[4]{\dfrac{y^2}{3}+4}=1+\sqrt{\dfrac{3y}{2}}\Leftrightarrow 4\sqrt{\dfrac{y^2}{3}+4}=1+\dfrac{3y}{2}+\sqrt{6y}$

Áp dụng bất đẳng thức cauchy ta có 
$\sqrt{6y} \leq \dfrac{6+y}{2}$        $\Rightarrow 4\sqrt{\dfrac{y^2}{3}+4} \leq 2y+4$
$\Leftrightarrow 4(\dfrac{y^3}{3}+4)\leq (y+2)^2\Leftrightarrow \dfrac{(y-6)^2}{3} \leq 0$ 

Ta lại có: $(y-6)^2 \geq 0$ nên $y=6$

Từ đó $x=\dfrac{y-4}{9}=\dfrac{2}{9}$ thỏa mãn điều kiện ban đầu. 

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất $x=\dfrac{2}{9}$



Bài toán 4        Giải phương trình 
$13\sqrt{x^2-x^4}+9\sqrt{x^2+x^4}=16$

Lời giải     
 Áp dụng bất đẳng thức cauchy ta có : 
$\sqrt{4(1-x^2)x^2} \leq \dfrac{4(1-x^2)+x^2}{2}=\dfrac{4-3x^2}{2}$
$\Rightarrow 13\sqrt{x^2-x^4} \leq \dfrac{52-39x^2}{4} (1)$
Tương tự:    $\sqrt{9x^2.4(1+x^2)} \leq \dfrac{13x^2+4}{2}$
$\Rightarrow 9\sqrt{x^2+x^4} \leq \dfrac{39x^2+12}{4} (2)$

Cộng vế theo vế của $(1)$ và $(2)$ ta có $13\sqrt{x^2-x^4}+9\sqrt{x^2+x^4} \leq 16$

Dấu bằng xảy ra khi $\left\{\begin{matrix} 4(1-x^2)=x^2 & & \\ 9x^2=4(1+x^2) & & \end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=\frac{2\sqrt{5}}{5}$

Nhận xét: bạn đọc có thể giải bài toán trên bằng phương pháp dùng BĐT Cauchy schwarzt:
$VT^2 \leq (13+27)[13(x^2-x^4)+3(x^2+x^4)]=80(8x^2-5x^4)=80[\dfrac{16}{5}-5(x^2-\dfrac{4}{5})^2] \leq 16^2$......



Bài toán 5      Giải phương trình 
$\sqrt{x^2+2x}+\sqrt{2x-1}=\sqrt{3x^2+4x+1}$

Lời giải Tập xác định 
$x^2+2x \geq 0\Leftrightarrow \begin{bmatrix} x\geq 0 & & \\ x \leq -2 & & \end{bmatrix} \\2x-1 \geq \Leftrightarrow x \geq \dfrac{1}{2} \\3x^2+4x+1 \geq 0 \Leftrightarrow \begin{bmatrix} x \leq -1 & & \\ x \geq \dfrac{1}{3} & & \end{bmatrix}$
Ta có tập xác định là {$x \in \mathbb{R}|x\geq \dfrac{1}{2}$}

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy schwarz ta có:
$\sqrt{x}.\sqrt{x+2}+1.\sqrt{2x-1}\le \sqrt{\sqrt{{{x}^{2}}}+1}.\sqrt{\sqrt{{{(x+2)}^{2}}}.\sqrt{{{(2x-1)}^{2}}}}=\sqrt{(x+1)(x+2+2x-1)}=\sqrt{3{{x}^{2}}+4x+1}$

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x+2}}=\frac{1}{\sqrt{2x-1}}\Leftrightarrow \sqrt{2{{x}^{2}}-x}=\sqrt{x+2}\Leftrightarrow {{x}^{2}}-x+1=0\text{ }\Leftrightarrow x=\frac{1\pm \sqrt{5}}{2}\Leftrightarrow x=\frac{1+\sqrt{5}}{2}$
(do $x \geq \dfrac{1}{2}$)

Vậy phương trình có nghiệm là $x=\dfrac{1+\sqrt{5}}{2}$